Cùng với sự phát triển của công nghệ và mạng internet, trẻ nhỏ ngày càng có ít thời gian dành cho việc đọc và tự học. Tuy nhiên, là ba mẹ, chúng ta có thể tạo ra niềm hứng thú trong mỗi bé để giúp con học tập, nhất là đối với ngôn ngữ tiếng Anh mà không còn là sự bắt buộc.
I CAN READ sẽ gợi ý một số cách hữu ích giúp trẻ hứng thú với học từ vựng tiếng Anh hơn. Thông qua các cách mà bé sẽ dễ dàng làm quen với từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cho trẻ em. Đồng thời chúng tôi gợi ý một số từ vựng theo chủ đề phụ huynh có thể luyện tập và học cùng con hàng ngày.
Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cho trẻ em có lợi ích gì?
Mọi hướng dẫn đều chỉ ra học từ vựng tiếng Anh cho bé theo từng chủ đề nhất định thực sự là phương pháp phụ huynh nên cho bé áp dụng vì các lợi ích dưới đây:
Tăng phản xạ với từ mới
Khi chúng ta học các từ vựng theo chủ đề là ta đã đặt chúng vào trong một ngữ cảnh nhất định với các hành động, cử chỉ liên quan mật thiết với nhau. Từ đó não bộ hình thành khả năng nghe hiểu và phản xạ nhanh khi giao tiếp với người khác, theo các tình huống của cuộc hội thoại, bé sẽ chủ động liên tưởng và nhớ lại các từ vựng đã học cho chủ đề đó.
Liên tưởng đến nghĩa từ vựng nhanh hơn
Học các từ bộc phát, thấy từ nào học từ đó sẽ rất khó khăn để ghi nhớ hết và nhanh quên nếu sau này các con gặp lại chúng. Gom các từ theo những bài đọc tiếng anh theo chủ đề để học, với một từ bất kỳ bé không nhớ ra sẽ liên tưởng ngay đến các từ khác và có chủ đề từ đó mường tượng và đoán nghĩa của từ một cách chính xác.
Nhớ các từ vựng lâu hơn
Khi các từ vựng sắp xếp theo các chủ đề, hoạt động trong thực tế, trong trường hợp trẻ gặp cụ thể nội dung thực tế bên ngoài hay quan sát sự vật hiện tượng bé dễ dàng liên tưởng đến những từ vựng đã được học. Và nhớ một từ vựng hoặc một vài từ vựng thật dễ dàng nhớ ra các từ vựng khác nữa.
Từ vựng liên kết với hình ảnh và âm thanh, bé đang sử dụng cả não trái và não phải để ghi nhớ, điều này đã được chứng minh quá trình ghi nhớ sẽ lâu hơn rất nhiều.
Tập đặt câu với các từ vựng mới học
Trước giờ chúng ta có thói quen học từ vựng một cách riêng lẻ, nhồi nhét một lượng lớn vốn từ, có thể cách này sẽ giúp ghi nhớ từ vựng tiếng Anh nhanh chóng. Tuy nhiên theo thời gian số từ học càng nhiều kéo theo đó cũng sẽ mau quên nhiều từ vựng tiếng Anh.
Thêm vào đó một từ có thể có nhiều nghĩa khác nhau và thật khó khăn khi phải ghi nhớ tất cả các nghĩa của nó. Cách đơn giản hơn hãy đặt chúng vào từng bối cảnh cụ thể. Từ đó trẻ có thể nhớ kỹ thông qua ngữ cảnh trong cuộc sống và hơn nữa với các từ đa nghĩa rất dễ phân biệt khi được áp dụng vào các câu.
Ví dụ: từ “bank” có hai nghĩa là “ngân hàng” và “bờ sông”
Có thể đặt câu với từ bank để đơn giản hóa cách ghi nhớ
- bank (ngân hàng)
I must go to the bank and change some money
- bank (bờ sông)
The river overflowed its banks
Các phương pháp hỗ trợ học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cho trẻ em
Trò chơi nhận diện âm
Trẻ em mới học đọc thường phải làm quen với việc nhận diện các chữ cái. Từ đó, bé có thể đọc thơ, những lời bài hát hoặc những cuốn sách có vần điệu. Một cách lý tưởng để củng cố phát âm là thực hiện với những gì thân thuộc nhất: âm thanh đầu tiên trong tên của bé.
Mẹ có thể yêu cầu bé tìm những vật dụng xung quanh nhà mà có âm đầu giống với tên của con. Đồng thời khi hoàn thành một câu chuyện thì ba mẹ hãy khuyến khích bé làm tương tự với tên nhân vật chính. Ở I Can Read, các bé luôn hào hứng với trò chơi tìm âm đầu này. Với các âm giữa và cuối phụ huynh cũng có thể sử dụng cách làm tương tự.
Ghi lại từ vựng
Sắm cho bé một cuốn sổ nhỏ để mỗi khi gặp từ mới, các con sẽ cập nhập như một hộp kho báu tập hợp vốn từ của mình. Ghi thêm cách phát âm và âm nhấn chi tiết, để trẻ có thể tự do vẽ vời các từ vựng theo suy nghĩ của mình, làm sao để bé chủ động ghi nhớ lâu hơn những từ vựng đó.
Sử dụng biểu tượng, hình ảnh minh họa
Chúng ta từ nhỏ đã ấn tượng mạnh mẽ với hình ảnh và âm thanh chứ không phải là mặt chữ, vì vậy để trẻ khắc sâu các từ vựng phụ huynh có thể minh họa, đưa ra ví dụ bằng hình ảnh trong thực tế sau mỗi từ để bé nhớ lâu, kích hoạt sự sáng tạo và tăng cường khả năng ghi nhớ.
Dựa vào nghiên cứu của các nhà khoa học tại trường Đh Iowa – Mỹ cho rằng con người thường có trí nhớ về hình ảnh hoặc trí nhớ cảm xúc tốt hơn so với trí nhớ từ ngữ – logic hoặc vận động. Như vậy, những gì chúng ta đọc hoặc nghe thấy thường không tốt bằng những gì chúng ta thấy hoặc chạm vào.
Dùng thẻ flashcard
Một công cụ giáo dục và dạy học trực quan thông dụng được nhiều trường học áp dụng nền dễ hiểu vì sao áp dụng cách này trong ghi nhớ từ vựng tiếng Anh cho trẻ dễ dàng.
Sự đa năng khi học trên Flashcard, nó sẽ cung cấp hình ảnh minh họa của từ, phiên âm cách đọc giúp bé dễ dàng học và ghi nhớ các từ mới. Và khi kết hợp trò chơi cùng với Flashcard sẽ tăng cường khả năng phản xạ, logic. Hãy đầu tư thời gian cùng con để nâng trình tiếng Anh của trẻ.
Tham gia trò chơi trước khi đọc truyện
Các bé thường sẽ tỏ ra chán nản lúc đọc nếu chúng không hiểu được những gì mình đọc. Vì vậy, trước khi đọc, hãy yêu cầu con nhìn vào các bức tranh và đặt câu hỏi để khơi gợi sự tò mò với những gì sắp diễn ra: “What do you think the story is going to be about?” “What do you think will happen?” Trả lời những câu hỏi này vừa giúp bé đoán từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề.
Học từ mới trong mỗi bài đọc
Đọc sách thường xuyên là điều vô cùng quan trọng. Nếu muốn con đọc hiểu tốt cần mở rộng vốn từ bằng. Hãy tạm dừng câu chuyện đang đọc để hỏi bé về ý nghĩa của một từ đặc biệt. Đây cũng là cách thường thấy và hiệu quả để dạy từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề cho trẻ em. Sau đó, ba mẹ cùng bé tiếp tục tìm hiểu về toàn bộ truyện đọc một cách vui vẻ.
Hãy đảm bảo mỗi lần đọc như thế, bé học được ít nhất hai từ mới. Từ này để bổ sung vào kho ngữ vựng của mình. Nếu điều này được thực hiện hàng tuần, các con sẽ tiếp thu từ vựng rất nhanh. Một lưu ý nhỏ khác là sử dụng sổ tay bên mình để có thể mở ra xem.
Các ví dụ về từ vựng tiếng Anh theo các chủ đề cho trẻ em phổ biến
Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cho trẻ tại trường học
Đây là chủ đề gần gũi với các bé, khi đến trường bé được tiếp xúc trực tiếp với nhiều vật dụng, khi nắm qua các từ vựng này bé dễ dàng học thuộc và áp dụng ngay trong lớp học. Hãy xem các từ vựng được sử dụng nhiều nhất trong chủ đề trường học.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa của từ |
1 | Desk | /desk/ | cái bàn |
2 | Chair | /tʃeə/ | ghế ngồi |
3 | Board | /bɔːd/ | cái bảng |
4 | Book | /bʊk/ | quyển sách |
5 | Mouse | /maʊs/ | chuột máy tính |
6 | Paper | /ˈpeɪ.pər/ | tờ giấy |
7 | Pencil | /ˈpen.səl/ | bút chì |
8 | Ruler | /’ru:lə/ | thước kẻ |
9 | Bag | /bæg/ | cái cặp |
10 | Teacher | /’ti:tʃə/ | giáo viên |
11 | Friend | /frɛnd/ | bạn bè |
12 | Classroom | /ˈklɑːs.rʊm/ | bạn cùng lớp |
13 | Map | /mæp/ | bản đồ |
14 | Picture | /ˈpɪk.tʃər/ | bức tranh |
15 | Chalk | /tʃɔːk/ | phấn |
16 | Library | /ˈlaɪ.brər.i/ | thư viện |
17 | Schoolyard | /ˈskuːl.jɑːd/ | sân trường |
18 | Locker | /ˈlɒk.ər/ | tủ đồ |
19 | Infirmary | /ɪnˈfɜː.mər.i/ | phòng y tế |
20 | Laboratory | /ləˈbɒr.ə.tər.i/ | phòng thí nghiệm |
Từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình
Một chủ đề quá đỗi gần gũi cho các con có thể tìm hiểu và bổ sung vốn từ dễ dàng.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa của từ |
1 | Baby | /ˈbeɪ.bi/ | em bé |
2 | Man | /mæn/ | đàn ông |
3 | Woman | /ˈwʊm.ən/ | phụ nữ |
4 | Father | /ˈfɑːðə(r)/ | cha |
5 | Mother | /ˈmʌðə(r)/ | mẹ |
6 | Parent | /ˈpeə.rənt/ | bố mẹ |
7 | Sister | /ˈsɪstə/ | chị/em gái |
8 | Brother | /ˈbrʌð.ər/ | anh/em trai |
9 | Family | /ˈfæm.əl.i/ | gia đình |
10 | Daughter | /ˈdɔːtə(r)/ | con gái |
11 | Son | /sʌn/ | con trai |
12 | Grandfather | /ˈɡrænpeərənt/ | ông |
13 | Grandmother | /ˈɡrænfɑːðə(r)/ | bà |
14 | Children | /ˈtʃɪldrən/ | con cái |
Từ vựng tiếng Anh chủ đề màu sắc
Đối với các trẻ, con luôn hứng thú với những thứ màu sắc đa dạng lấp lánh và lung linh. Một số từ vựng tiếng theo chủ đề màu sắc phụ huynh có thể cho con học tập trước.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa của từ |
1 | Black | /blæk/ | màu đen |
2 | White | /waɪt/ | màu trắng |
3 | Blue | /bluː/ | màu xanh |
4 | Brown | /braun/ | màu nâu |
5 | Gray | /greɪ/ | màu xám |
6 | Green | /gri:n/ | màu xanh lá |
7 | Pink | /pɪŋk/ | màu hồng |
8 | Orange | /ˈɒr.ɪndʒ/ | màu cam |
9 | Red | /red/ | màu đỏ |
10 | Yellow | /’jelou/ | màu vàng |
11 | Purple | /’pə:pl/ | màu tím |
Từ vựng tiếng Anh chủ đề con vật
Học từ vựng theo chủ đề chắc chắn không thể bỏ qua những con vật đáng yêu mà các con sẽ gặp trong thực tế và cả trên phim ảnh, chương trình hoạt hình.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa của từ |
1 | Cat | /kæt/ | con mèo |
2 | Dog | /dɒg/ | con chó |
3 | Chicken | /ˈʧɪk.ɪn/ | con gà |
4 | Fish | /fɪʃ/ | con cá |
5 | Cow | /kaʊ/ | con bò |
6 | Calf | /kɑːf/ | con bê |
7 | Duck | /dʌk/ | con vịt |
8 | Parrot | /pærət/ | con vẹt |
9 | Horse | /hɔːrs/ | con ngựa |
10 | Sheep | /ʃiːp/ | con cừu |
11 | Goat | /ɡoʊt/ | con dê |
12 | Bear | /beər/ | con gấu |
13 | Lion | /ˈlaɪ.ən/ | con sư tử |
14 | Monkey | /ˈmʌŋ.ki/ | con khỉ |
15 | Mouse | /maʊs/ | con ngựa |
16 | Panda | /ˈpæn.də/ | con gấu trúc |
17 | Tiger | /ˈtaɪ.ɡɚ/ | con hổ |
18 | Fox | /fɑːks/ | con cáo |
19 | Snake | /sneɪk/ | con rắn |
20 | Rabbit | /ˈræb.ɪt/ | con thỏ |
Từ vựng tiếng Anh chủ đề các loại quả
Cách viết và phiên âm các loại trái cây trong tiếng anh như thế cho chuẩn, hãy theo dõi bảng bên dưới cùng I Can Read:
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa của từ |
1 | Mango | /ˈmæŋ.ɡoʊ/ | quả xoài |
2 | Apple | /ˈæp.əl/ | quả táo |
3 | Banana | /bəˈnæn.ə/ | quả chuối |
4 | Grape | /ɡreɪp/ | quả nho |
5 | Strawberry | /ˈstrɑːˌber.i/ | dâu tây |
6 | Watermelon | /ˈwɑː.t̬ɚˌmel.ən/ | quả dưa hấu |
7 | Melon | /ˈmelən/ | dưa lưới |
8 | Lemon | /ˈlem.ən/ | chanh |
9 | Peach | /piːtʃ/ | quả đào |
10 | Plum | /plʌm/ | quả mận |
11 | Guava | /´gwa:və/ | quả ổi |
12 | Pear | /per/ | quả lê |
13 | Kiwi | /ˈkiːwi/ | trái kiwi |
14 | Passion Fruit | /ˈpæʃən¸fru:t/ | chanh leo |
15 | Coconut | /ˈkoʊ.kə.nʌt/ | quả dừa |
16 | Avocado | /ˌɑː.vəˈkɑː.doʊ/ | quả bơ |
17 | Papaya | /pəˈpaɪ.ə/ | quả đu đủ |
18 | Longan | /’lɔɳgən/ | quả nhãn |
19 | Durian | /’duəriən/ | quả sầu riêng |
20 | Pineapple | /ˈpaɪnˌæp.əl/ | quả dứa |
21 | Dragon fruit | /’drægənfru:t/ | thanh long |
22 | Lychee | /’ly:tʃi:/ | vải |
Từ vựng tiếng Anh chủ đề hình khối
Khi bắt đầu với tiếng việt, bé đã tiếp xúc với những đồ vật có hình khối khác nhau và dễ dàng ghi nhớ chúng. Nên khi phụ huynh có thể chỉ ra những từ vựng tiếng Anh cho bé thuộc chủ đề này cũng là điều gây hứng thú cho trẻ.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa của từ |
1 | Circle | /’sə:kl/ | hình tròn |
2 | Triangle | /’traiæɳgl/ | hình tam giác |
3 | Square | /skweə/ | hình vuông |
4 | Rectangle | /’rek,tæɳgl/ | hình chữ nhật |
5 | Pentagon | /’pentəgən/ | hình ngũ giác |
6 | Hexagon | /’heksægən/ | hình lục giác |
7 | Octagon | /’ɔktəgən/ | hình bát giác |
8 | Oval | /’ouvəl/ | hình bầu dục |
9 | Cone | /koun/ | hình nón |
10 | Sphere | /sfiə/ | hình cầu |
11 | Cube | /kju:b/ | hình lập phương |
12 | Cylinder | /’silində/ | hình trụ |
13 | Pyramid | /’pirəmid/ | hình chóp |
14 | Parallelogram | /,pærə’leləgræm/ | hình bình hành |
15 | Rhombus | /’rɔmbəs/ | hình thoi |
16 | Arrow | /’ærou/ | mũi tên |
17 | Cone | /koun/ | hình nón |
18 | Sphere | /sfiə/ | hình cầu |
Từ vựng tiếng Anh chủ đề các môn thể thao
Đây cũng là một chủ đề thú vị và đa dạng từ vựng giúp trẻ dễ dàng tiếp cận.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa của từ |
1 | Badminton | /ˈbædmɪntən/ | môn cầu lông |
2 | Baseball | /ˈbeɪsbɔːl/ | môn bóng chuyền |
3 | Basketball | /ˈbɑːskɪtbɔːl/ | môn bóng rổ |
4 | Sailing | /ˈseɪlɪŋ/ | chèo thuyền |
5 | Fishing | /ˈfɪʃ.ɪŋ/ | môn câu cá |
6 | Football | /ˈfʊt.bɔːl/ | môn bóng đá |
7 | Hockey | /ˈhɒk.i/ | môn khúc gôn cầu |
8 | Rowing | /ˈrəʊɪŋ/ | môn chèo thuyền |
9 | Judo | /ˈdʒuːdəʊ/ | môn võ judo |
10 | Cycling | /ˈsaɪklɪŋ/ | môn đạp xe |
11 | Tennis | /ˈtenɪs/ | môn quần vợt |
12 | Swimming | /ˈswɪmɪŋ/ | môn bơi lội |
13 | Riding | /ˈraɪdɪŋ/ | môn cưỡi ngựa |
14 | Volleyball | /ˈvɒlibɔːl/ | môn bóng chuyền |
15 | Skiing | /ˈskiːɪŋ/ | môn trượt tuyết |
16 | Climbing | /ˈklaɪmɪŋ/ | môn bơi lội |
17 | Diving | /ˈdaɪvɪŋ/ | môn lặn biển |
18 | Aerobics | /eəˈrəʊbɪks/ | thể dục nhịp điệu |
Từ vựng tiếng Anh chủ đề cảm xúc
Với các từ vựng mô tả cảm xúc trẻ biểu đạt được suy nghĩ và biểu cảm trước tình huống, sự việc trong cuộc sống.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa của từ |
1 | Amused | /ə’mju:zd/ | vui vẻ |
2 | Happy | /ˈhæpi/ | hạnh phúc |
3 | Excited | /ɪkˈsaɪtɪd/ | thích thú, hứng thú |
4 | Great | /ɡreɪt/ | tuyệt vời |
5 | Confident | /ˈkɒnfɪdənt/ | tự tin |
6 | Enthusiastic | /ɪnθju:zi’æstɪk/ | nhiệt tình |
7 | Positive | /pɒzətɪv/ | lạc quan |
8 | Relaxed | /rɪˈlækst/ | thư giãn, thoải mái |
9 | Wonderful | /ˈwʌndəfl/ | tuyệt vời |
10 | Sad | /sæd/ | buồn |
11 | Scared | /skeəd/ | sợ hãi |
12 | Angry | /ˈæŋɡri/ | giận dữ |
13 | Anxious | /ˈæŋkʃəs/ | lo lắng |
14 | Annoyed | /əˈnɔɪd/ | bực mình |
15 | Horrified | /ˈhɒrɪfaɪd/ | sợ hãi |
16 | Negative | /ˈneɡətɪv/ | tiêu cực, bi quan |
17 | Ashamed | /əˈʃeɪmd/ | xấu hổ |
18 | Tired | /ˈtaɪəd/ | mệt |
19 | Confused | /kənˈfjuːzd/ | lúng túng |
20 | Disappointed | /dɪsəˈpɔɪntɪd/ | thất vọng |
21 | Hurt | /hɜːt/ | tổn thương |
22 | Jealous | /ˈdʒeləs/ | ganh tị |
Một vài lưu ý cho phụ huynh khi dạy từ vựng tiếng Anh cho bé
Tạo thói quen học tập hàng ngày
Luyện tập và học hỏi thường xuyên sẽ giúp con khắc sâu những kiến thức được học. Bé sẽ không dễ dàng bỏ cuộc hay sao nhãng mục tiêu học tập. Phụ huynh xây dựng thói quen kiên trì từng ngày với trẻ ngay từ nhỏ với ngôn ngữ chính là đang rèn luyện tính chủ động, tìm tòi và không bỏ cuộc cho các mục tiêu to lớn sau này.
Phát âm chuẩn ngay từ đầu
Khi bắt đầu tiếp xúc và học các từ vựng từ ban đầu hãy xây dựng phương pháp giúp bé cách phát âm chuẩn để tránh phải sửa sai sau này. Xây dựng nền phát âm chuẩn ban đầu phụ huynh và giáo viên đỡ mất thời gian cho những bài học phức tạp hơn sau này.
Kiên nhẫn khi giảng dạy
Các phụ huynh Việt Nam thường áp dụng dạy trẻ theo cách “thương cho roi cho vọt”. Chửi mắng, lớn tiếng chính là đang thể hiện tình yêu thương dành cho con trẻ.
Nhưng các chuyên gia tâm lý chỉ ra rằng sự lớn tiếng quát nạt sẽ làm giảm sự tự tin và hạn chế học hỏi của các con. Sự áp đặt, bắt ép làm trẻ càng khó khăn khi bày tỏ quan điểm và vô hình chung lâu ngày trẻ sẽ phát triển chậm lại.
Dạy từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cho bé cũng không quá phức tạp, điều quan trọng phụ huynh nên có những định hướng và lộ trình phù hợp với năng lực và khả năng tiếp thu của trẻ. Cách tiếp cận vui vẻ, chủ động và hài hước đảm bảo các bé ngày càng yêu thích học tiếng Anh và ngôn ngữ hơn. Ba mẹ có thể bắt đầu với trẻ ngày với các từ vựng mà I Can Read đã chia sẻ bên trên.
Và hơn hết I Can Read luôn sát cánh với phụ huynh để giúp con đường chinh phục ngôn ngữ của các bé định hướng rõ ràng bằng phương pháp và giáo trình chuẩn quốc tế được áp dụng trên 14 quốc gia trên thế giới.
Để được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, tư vấn lộ trình học tập phù hợp với khả năng của con phụ huynh vui lòng để lại thông tin tại form đăng ký nhé.