Tìm hiểu các tháng trong tiếng Anh và giới từ kèm theo

Các tháng trong tiếng Anh là một chủ đề cơ bản và cũng là kiến thức nền tảng khi chúng ta bắt đầu học ngôn ngữ tiếng Anh. Chúng được sử dụng rộng rãi trong công việc và giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.

Vì thế, I Can Read tổng hợp các thông tin hữu ích liên quan đến các tháng trong năm bằng tiếng Anh, cũng như cách đọc, cách ghi, ý nghĩa, cách kết hợp tháng với giới từ cũng như một vài mẹo giúp ghi nhớ dễ dàng những kiến thức liên quan đến các tháng.

Tổng quan các tháng trong tiếng Anh

Khác với tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh thường có tên khác nhau, khá dài và chúng cũng không có tuân theo một quy tắc nào nên việc học và ghi nhớ tên các tháng sẽ dễ khiến chúng ta nhầm lẫn.

Các tháng tiếng anh cũng là một chủ đề cơ bản đối với mỗi người chúng ta khi bắt đầu học tiếng Anh. Vì vậy, dưới đây là bảng thông tin các tháng trong năm bằng tiếng Anh, kèm theo đó là cách viết tắt của các tháng và cách phiên âm của chúng.

Các tháng trong tiếng Anh

THÁNG TIẾNG VIỆT THÁNG TIẾNG ANH
Tháng 1 January
Tháng 2 February
Tháng 3 March
Tháng 4 April
Tháng 5 May
Tháng 6 June
Tháng 7 July
Tháng 8 August
Tháng 9 September
Tháng 10 October
Tháng 11 November
Tháng 12 December

Phiên âm & cách đọc tháng tiếng Anh

THÁNG TIẾNG VIỆT PHIÊN ÂM
Tháng 1 [‘dʒænjʊərɪ]
Tháng 2 [‘febrʊərɪ]
Tháng 3 [mɑːtʃ]
Tháng 4 [‘eɪprəl]
Tháng 5 [meɪ]
Tháng 6 [dʒuːn]
Tháng 7 [/dʒu´lai/]
Tháng 8 [ɔː’gʌst]
Tháng 9 [sep’tembə]
Tháng 10 [ɒk’təʊbə]
Tháng 11 [nəʊ’vembə]
Tháng 12 [dɪ’sembə]

Viết tắt các tháng trong tiếng Anh

THÁNG TIẾNG VIỆT VIẾT TẮT
Tháng 1 JAN
Tháng 2 FEB
Tháng 3 MAR
Tháng 4 APR
Tháng 5 MAY
Tháng 6 JUN
Tháng 7 JUL
Tháng 8 AUG
Tháng 9 SEP
Tháng 10 OCT
Tháng 11 NOV
Tháng 12 DEC

Cách đọc và viết ngày, tháng trong tiếng Anh

Cách đọc ngày, tháng trong năm

Hai văn hóa tiếng anh tiêu biểu là Anh-Anh và Anh-Mỹ có cách đọc về thời gian trong năm khác nhau, khi đọc các tháng trong năm người Anh luôn sử dụng mạo từ “the” hoặc “of” đi kèm với nhau.

Ví dụ: ngày 18 tháng 6 sẽ được đọc là “on the eighteenth of june”
Trong khi phong cách Anh-Mỹ, sẽ có sự khác biệt, lấy lại ví dụ trước, người Mỹ sẽ kết hợp “on” trước tháng và “the” trước ngày, đọc là “on June the eighteenth”

Cách viết ngày, tháng tiếng Anh trong năm

Bạn có thể viết tháng bằng hai chữ số hoặc viết theo cách chúng ta đánh vần tháng đó, ở cả hai dạng Anh-Anh và Anh-Mỹ, tên của tháng có thể được viết tắt khi nó là một phần của một ngày cụ thể.

Theo định dạng Anh-Anh, khi viết tắt, ngày luôn được viết trước tháng, dấu phẩy được dùng trước năm. Còn khi sử dụng cho mục đích trang trọng, ta sử dụng giới từ “the” và “of” đi kèm, viết đầy đủ thông tin chứ không viết tắt.

Ví dụ: ngày 18 tháng 6 năm 2022, sẽ có các cách viết như sau:

  • 18 June
  • 18 June 2022
  • 18th June 2022
  • The 18th of June 2022
  • The 18th of June, 2022

Nếu muốn thêm thông tin về thứ, hãy đặt nó vào trước ngày và được chia cách bằng dấu phẩy hoặc sử dụng giới từ the và of

Ví dụ: ngày 18 tháng 6 năm 2022

  • Friday, 18 June 2022
  • Friday the 18th of June, 2022

Trong tiếng Anh-Mỹ, tháng sẽ đứng trước ngày, vì vậy không thể sử dụng từ of và số thứ tự. Dấu phẩy cũng được sử dụng để phân tách, nếu có thông tin thứ thì nó cũng đứng ở vị trí đầu tiên và phân tách bằng dấu phẩy.

Ví dụ:

  • June 18
  • June 18, 2022
  • Friday, June 18, 2022

Bảng cách đọc các ngày trong tháng

Khi chúng ta đọc ngày chỉ thời gian trong tiếng Anh, sẽ sử dụng số thứ tự là thứ nhất, thứ 2, thứ 3,… chứ không dùng số đếm một, hai, ba,…

Ta có bảng số thứ tự dưới đây:

  • 1st – first
  • 2nd – second
  • 3rd – third
  • 4th – fourth
  • 5th – fifth
  • 6th – sixth
  • 7th – seventh
  • 8th – eighth
  • 9th – ninth
  • 10th – tenth

Các số từ 11 đến 19 cũng theo quy luật thêm -th vào cuối mỗi số:

  • 11th – eleventh
  • 12th – twelfth (thay v bằng chữ f)
  • 13th – thirteenth
  • 14th – fourteenth
  • 15th – fifteenth
  • 16th – sixteenth
  • 17th – seventeenth
  • 18th – eighteenth
  • 19th – nineteenth

Những số kết thúc bằng đuôi -ty, ta đổi y thành i thêm eth.

  • 20 – twentieth
  • 21st – twenty first
  • 22nd – twenty second
  • 23rd – twenty third
  • 24th – twenty fourth
  • 25th – twenty fifth
  • 26th – twenty sixth
  • 27th – twenty seventh
  • 28th – twenty eighth
  • 29th – twenty ninth
  • 30 – thirtieth

Cách viết năm trong tiếng Anh

Trong cả định dạng Anh-Anh và Anh-Mỹ, năm có thể được viết bằng hai số khi viết tắt và bốn số khi viết dưới dạng đầy đủ. Khi năm đặt ở đầu câu, nó phải được viết dưới dạng từ ngữ chứ không phải số.

Cách viết thế kỷ

Các thế kỷ cũng được được viết theo cách khác nhau, bạn có thể sử dụng số thứ tự dưới dạng viết tắt (18th), hoặc khi đầy đủ (the eighteenth century). Bạn cũng có thể viết dưới dạng số (the 1800s).

Cách viết thứ trong tuần

Khi viết các thứ trong tuần, sử dụng theo thứ tự sau: thứ, tháng, ngày, năm. Sau thông tin về thứ sẽ có dấu phẩy ngăn cách giữa thứ và tháng.

Ví dụ:

  • Anh-Anh: Monday,  5 January, 2022
  • Anh-Mỹ: Monday, January 5, 2022

Định dạng đầy đủ phổ biến trong tiếng Anh

Cách viết đầy đủ thông tin ngày tháng trong năm là đi theo cấu trúc ngày/tháng/năm, ký hiệu là DD/MM/YY. Đây là cách người Anh-Anh viết

Ví dụ: thông tin ngày 5 tháng 1 năm 2022 sẽ được viết là 05/01/22

Về định dạng viết thời gian của Anh-Mỹ, chúng ta sẽ sử dụng theo cấu trúc tháng/ngày/năm, lấy lại ví dụ phía trên ngày 5 tháng 1 năm 2022 sẽ được viết là 01/05/22.

Hoặc bạn có thể viết theo tiêu chuẩn quốc tế, viết năm trước sau đó là tháng và cuối cùng là ngày (YY/MM/DD), vì vậy cùng một ngày ta sẽ có cách viết như sau: 22/01/05.

Cách dùng giới từ với các mốc thời gian trong tiếng Anh

Có ba giới từ trong tiếng anh đi kèm với thời gian là in, on, at, một số ít sử dụng during và for. Theo dõi cụ thể cách sử dụng các giới từ cho mốc thời gian qua bảng I Can Read ví dụ dưới đây:

Giới từ  Thời gian  Ví dụ
AT – Dùng trước mốc thời gian ngắn, mốc thời gian được xác định trong ngày
– Các mốc thời gian đặc biệt trong năm
At 11am
At night
At Christmas
At the age of
ON – Dùng với ngày, tháng
– Các ngày trong tuần
– Các buổi trong ngày
– Ngày đặc biệt
On monday
On Tuesday afternoon
On November 22nd
On my birthday/On New Year’s Eve
IN – Các mùa trong năm
– Năm, thế kỷ, thập kỷ
– Tháng
– Các buổi sáng, trưa, chiều
In the spring/ summer/ autumn/ winter
In 2022, In the 20th century
In march
In the morning/in the afternoon

Mẫu câu hỏi thường gặp khi nói về các ngày, tháng

Trong giao tiếp bằng tiếng anh, các câu hỏi về thời gian, ngày tháng tiếng anh được sử dụng rất nhiều. Dưới đây là một số mẫu câu hỏi và cách trả lời khi được hỏi thông tin về ngày, tháng:

  • What date is it today?
  • What is the date today?
    ->Today is the fourteen
  • What day is it today?
    ->Today is Monday
  • When is your birthday?
    ->It’s on the twelfth of May

Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh hiệu quả

Do các tháng trong tiếng Anh nó không có theo một quy luật đặt tên nhất định vì thế sẽ gây một chút khó khăn cho mọi người trong việc ghi nhớ. Việc ghi nhớ sẽ hiệu quả hơn nếu đi kèm với một phương pháp hoặc cách học phù hợp. Dưới đây là một số phương pháp giúp cho việc học các tháng tiếng Anh trở nên dễ dàng và hấp dẫn hơn.

Học các tháng tiếng Anh qua ví dụ

Khi học áp dụng các từ vựng về tháng vào các ví dụ hay các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, sẽ giúp cho việc hiểu sâu hơn về ngữ cảnh sử dụng. Ngoài ra, cách này còn giúp ta luyện tập thêm cách đặt câu hỏi về chủ đề tháng trong năm bằng tiếng Anh.

Học qua hình ảnh

Não bộ của con người sẽ dễ bị thu hút và ghi nhớ tốt hơn qua những nội dung từ hình ảnh. Vì thế, bạn có thể học các tháng qua các video hoặc qua các hình ảnh sinh động liên quan tới chủ đề. Điều này sẽ hiệu quả hơn nhiều so với việc bạn ghi ra giấy rồi học thuộc.

hoc-cai-thang-tieng-anh-qua-hinh-anh

Học qua việc liên tưởng chủ đề

Ngoài việc học qua hình ảnh, thì học bằng cách liên tưởng cũng là một cách học đáng quan tâm. Bạn hãy sắp xếp các tháng theo từng nhóm bằng hình thức liên tưởng đến các dịp lễ, các mùa và thời tiết liên quan đến tháng đó. Điều này không những giúp bạn ghi nhớ tốt các từ mà bạn đang học mà còn giúp bạn gia tăng thêm vốn từ vựng của mình qua các nội dung liên quan.

Học qua các bài hát

Đối với những ai yêu thích âm nhạc, nhạy cảm với âm thanh thì cách học thuộc các tháng bằng các bài hát là ý kiến rất hay. Qua cách thưởng thức các giai điệu, trí não sẽ được kích thích ghi nhớ nhanh hơn. Một số gợi ý của I Can Read về một số bài hát liên quan đến các tháng tiếng anh.

  • A Song of The Weather – Flanders and Swann
  • November Rain – Guns N’ Roses
  • I Just Called To Say I Love You, Stevie Wonder

Nào giờ hãy cắm tai nghe vừa thưởng thức bữa tiệc âm nhạc vừa học tiếng anh ngay nào.

Cách học thuộc tháng tiếng Anh bằng giao tiếp hằng ngày

Để nhớ các tháng nhanh nhất thì tạo các cuộc hội ngắn có chứa thông tin các tháng, thực hành giao tiếp với bạn bè người thân. Khi ta đặt từ vựng vào ngữ cảnh cụ thể khả năng ghi nhớ sẽ lâu hơn. Dưới đây là một số ví dụ

  • Have you decided on your costume for Halloween? November is just around the corner!
  • Exams are starting in September and I haven’t even prepared anything yet!
  • I don’t know why you planned a surprise. My birthday is actually in April.
  • My favorite time to visit the beach is in May, when summer is just beginning

Sử dụng trí tưởng tượng

Liên kết tháng với yếu tố đặc trưng gắn liền với tháng đó, từ danh sách các tháng trong năm bạn có thể dễ dàng liên tưởng đến các mùa, thời tiết các mùa ấy hay những dịp lễ đặc biệt trong tháng ấy. Việc học như vậy không chỉ giúp bạn ghi nhớ các tháng trong năm mà còn mở rộng vốn từ trong cùng chủ đề khác nữa.

Gắn từng mùa ấy với những đặc điểm về thời tiết hoặc những sự kiện, lễ hội trong năm. Ví dụ như mùa đông (Winter) sẽ có nhiều tuyết (snowy), thời tiết khắc nghiệt (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh (cold).

Nếu học theo phương pháp này bạn không chỉ mở rộng vốn từ mà còn có thể khám phá thêm nhiều điều thú vị về văn hóa của các nước nói tiếng Anh. Cuối cùng, hãy luyện tập thật nhiều để có thể cải thiện khả năng tiếng Anh.

Thử các từ viết tắt

Một từ viết tắt có thể giúp bạn nhớ tên của các tháng. Từ viết tắt là một thiết bị ghi nhớ trong đó bạn tạo nên một từ hoặc câu bằng cách sử dụng chữ cái đầu tiên trong một nhóm thuật ngữ mà bạn phải ghi nhớ. Điều này có thể dễ dàng được sử dụng để giúp bạn ghi nhớ các ngày trong mỗi tháng.

Ví dụ: Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 đều có 31 ngày. Các chữ cái đầu tiên (D, J, M, M, O, J và A) có thể tạo thành: “Justin Must Make Diced Apricot Orange Jam”.

Thêm một cách hữu ích nữa là các bạn cũng có thể học hỏi theo, đó là chia nhỏ các tháng có cách đọc tương tự nhau. Ví dụ như tháng 9, 10, 11 và 12 có cách đọc tương tự September, October, November và December ta có thể gộp chung và học cùng một lần, sẽ dễ ghi nhớ hơn rất nhiều.

Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh

Các tháng trong tiếng Anh đều có nguồn gốc từ các chữ cái Latin và được đặt dựa theo tên của các vị thần và các vị hoàng đế của người La Mã cổ đại. Vì vậy, mỗi tháng đều mang cho mình một ý nghĩa riêng thú vị.

Tháng 1 tiếng Anh – January

Tháng 1 (January) được đặt theo tên của một vị thần La Mã là Janus, ông là vị thần đại diện cho sự khởi đầu và quá trình chuyển đổi. Vì vậy, mọi người lấy tên ông để đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm.

Tháng 2 tiếng Anh – February

Tháng 2 (February) được bắt nguồn từ Februarius trong tiếng Latin. Đây là tên một lễ hội của người La Mã, thường được tổ chức vào đầu năm với các nghi lễ tẩy uế cổ xưa và thường diễn ra trước khi vào mùa xuân. Ngoài ra, cụm từ này được hình thành và có ý nghĩa với mong muốn con người luôn sống hướng thiện và làm những điều tốt.

Tháng 3 tiếng Anh – March

Tháng 3 (March) có nguồn gốc từ chữ Latin là Mars. Trong thần thoại của người La Mã cổ đại, Mars là tên của vị thần chiến tranh. Cho tới trước thời vua Julius Caesar thì một năm chỉ có 10 tháng và tháng 3 sẽ là tháng khởi đầu của năm. Điều này ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới.

Tháng 4 tiếng Anh – April

Tháng 4 (April) xuất phát từ chữ Latin gốc là Aprilis. Theo quan niệm của người La Mã cổ đại, trong một năm chu kỳ thời tiết thì đây là thời điểm mà các loại hoa màu phát triển nhất. Theo tiếng Latin, từ này có nghĩa là nảy mầm nên mọi người đã lấy đặt tên cho tháng 4 này.

Tuy nhiên, trong tiếng Anh cổ thì April còn được gọi là Easter Monab – tháng Phục Sinh. Tháng này, người Kito giáo thường dùng để tưởng nhớ đến cái chết và sự Phục Sinh của Chúa Jesus.

Tháng 5 tiếng Anh – May

Tháng 5 – May, được đặt tên theo tên nữ thần Maia trong Thần Thoại Hy Lạp. Bà là con của thần Atlas và là mẹ của thần Hermes. Nữ thần Maia thường được nhắc đến như là vị thần của trái đất (thần đất) và đây là lý do chính tên bà được đặt cho tháng 5, một trong những tháng của mùa xuân. Còn theo một số thần thoại khác trên thế giới thì tên gọi tháng 5 còn có ý nghĩa là sự phồn vinh.

Tháng 6 tiếng Anh – June

Tháng 6 – June, được lấy theo tên của thần Juno, là thần đứng đầu các nữ thần La Mã. Bà vừa là vợ vừa là chị gái của thần Jupiter, đồng thời cũng là mẹ của hai vị thần là Mars và Vulcan. Bên cạnh đó, thần Juno cũng là vị thần đại diện của hôn nhân và sinh nở.

Tháng 7 tiếng Anh – July

Tháng 7 – July, được đặt theo tên của Julius Caesar, một vị hoàng đế thời La Mã cổ đại. Chính ông đã lấy tên mình đặt cho 1 tháng trong năm. Vào năm 44 trước Công Nguyên, sau khi ông qua đời, người ta lấy tháng mà ông sinh ra đặt tên là July. Còn trước đó, tháng 7 còn được gọi là Quintilis (trong tiếng Anh có nghĩa là ngũ phân vị).

Tháng 8 tiếng Anh – August

Cũng tương tự như tháng 7, tháng 8 – August được đặt theo tên của Hoàng đế Augustus Caesar, vị Hoàng đế đầu tiên cai trị đế chế La Mã. Augustus thực chất là một danh xưng sau khi trở thành Hoàng đế của Gaius Octavius, người kế thừa duy nhất của Caesar. Danh xưng này có nghĩa “đáng tôn kính”.

Tháng 9 tiếng Anh – September

Tháng 9 – September, được bắt nguồn của từ Septem (có nghĩa là “thứ bảy”), trong tiếng Latin là tháng tiếp theo của Quintilis (tháng 7) và Sextilis (tháng 8). Từ tháng 9 trở đi theo lịch đương đại, các tháng sẽ theo thứ tự như sau: tháng 9 (hiện nay) là tháng thứ 7 trong lịch 10 tháng của người La Mã cổ đại (lịch này bắt đầu từ tháng 3).

Tháng 10 tiếng Anh – October

Tháng 10 – October, xuất phát từ Latin Octo, nghĩa là “thứ 8”, tức là tháng thứ 8 trong 10 tháng của năm theo lịch của người La Mã. Vào khoảng năm 713 trước Công Nguyên, người ta đã thêm 2 tháng vào lịch và điều này bắt đầu từ năm 153 trước Công Nguyên. Từ đó, tháng 1 được chọn là tháng khởi đầu của một năm.

Tháng 11 tiếng Anh – November

Novem theo tiếng Latin là tháng thứ 9 và là tháng gần cuối theo lịch của người La Mã xưa, được lấy đặt tên cho tháng 11.

Tháng 12 tiếng Anh – December

Đây là tháng cuối cùng trong năm hiện tại, là tháng decem (thứ 10) của người La Mã xưa.

Sau khi đã tìm hiểu đầy đủ kiến thức về các tháng trong tiếng Anh, bạn có thể vận dụng trực tiếp vào thực hành một số bài tập dưới đây để nâng cao khả năng ghi nhớ. Có đáp án bên dưới để xem kết quả mình làm được như thế nào nhé!

Bài tập tiếng Anh về các tháng trong năm

bài tập tiếng anh về các tháng trong năm

Việc luyện tập thường xuyên là cách tốt nhất để học, ghi nhớ từ vựng tiếng Anh và ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là một số bài tập nho nhỏ giúp bạn ôn tập về chủ đề này.

Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh theo chủ đề cho trẻ em và phương pháp dạy hiệu quả

Bài 1: Ghi nhớ tên các tháng

  1. Tháng 1
  2. Tháng 3
  3. Tháng 6
  4. Tháng 9
  5. Tháng 12

Bài 2: Điền vào chỗ trống tháng tiếng Anh phù hợp với ngữ cảnh câu

  1. Halloween takes place in ………
  2. The last month of the year is ………
  3. The month between August and October is ………
  4. Christmas and Hanukkah are celebrated in ……..
  5. The first month of the year is …………
  6. Thanksgiving takes place in ………..
  7. ………. has 28 days.
  8. The 6th month of the year is ……….
  9. The International Women’s day is celebrated in …..
  10.  ..…. has International Labor’s day.

Đáp án

Bài 1:

  1. January
  2. March
  3. June
  4. September
  5. December

Bài 2:

  1. October
  2. December
  3. September
  4. December
  5. January
  6. November
  7. February
  8. June
  9. March
  10. May

Việc nắm vững các cách đọc, viết ngày tháng tiếng Anh là một yếu tố hỗ trợ bạn rất nhiều trong công việc lẫn trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng qua bài viết trên mà I Can Read đã tổng hợp giúp mọi người có được nguồn tài liệu tham khảo chất lượng khi học tiếng Anh.

Nếu bạn đang có nhu cầu tìm cho mình một môi trường học tập và rèn luyện tiếng Anh chuyên nghiệp, giúp bạn có được kỹ năng phát âm chuẩn và phát triển các kỹ năng khác như nghe – nói – đọc – viết. Thì I Can Read sẵn sàng giúp bạn cải thiện việc học tập tiếng Anh và nâng cao trình độ giao tiếp nhanh chóng. Đừng ngần ngại và hãy liên hệ ngay với I Can Read để được hỗ trợ tư vấn lộ trình học tập tiếng Anh chuyên nghiệp.